KQ kiểm thử mẫu nước biển ven bờ tại Đà Nẵng ngày 29/4

thứ bảy 30-4-2016 17:54:00 +07:00 0 bình luận
Kết quả kiểm nghiệm mẫu nước biển tại Đà Nẵng là mối quan tâm hàng đầu đối với các VĐV tham dự IRONMAN 70.3 khi bơi ngoài biển là 1 trong 3 nội dung thi đấu.

Hôm nay, Sở Tài nguyên và Môi trường Đà Nẵng tiếp tục công bố kết quả kiểm thử mẫu nước biển ven bờ tại Đà Nẵng ngày 29/4.

Tại 08 vị trí gồm khu vực bãi tắm: Phạm Văn Đồng, Mỹ Khê, Non Nước, Bãi Rạng và cầu cảng Tiên Sa, cửa sông Phú Lộc, cửa sông Cu Đê, cảng Liên Chiểu, cách bờ khoảng 100 m tại so với Giá trị giới hạn của các thông số chất lượng nước biển vùng biển ven bờ “Vùng bãi tắm, thể thao dưới nước” của QCVN 10-MT:2015/BTNMT cho thấy các thông số như: pH, DO (lượng oxy hòa tan trong nước), TSS (tổng chất rắn lơ lửng), NH­­4+N (Amoni), Cr6+ (Crom 6), Cd (Cadimi), Cu (đồng), Pb (Chì) đều nằm trong giới hạn cho phép, đảm bảo yêu cầu phục vụ mục đích thể thao, giải trí dưới nước;

"Kết quả phân tích mẫu nước biển vào ngày 29/4 so với kết quả phân tích lượng nước biển ngày 17, 27/4 và trong năm 2015 cũng cho thấy không có sự biến động bất thường nào".

Các lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường Đà Nẵng tắm biển để chứng minh biển Đà Nẵng an toàn

Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường Đà Nẵng tắm biển để chứng minh biển Đà Nẵng an toàn sau hiện tượng "cá chết dạt bờ"

Trước đó, Sở Tài nguyên và mội trường Đà Nẵng đã giao cho Trung tâm kỹ thuật môi trường tiếp tục lấy mẫu phân tích chất lượng nước biển và lập kế hoạch quan trắc sinh học chất lượng nước biển trong thời gian 30 ngày tiếp theo để tình hình, công bố 02 ngày 1 lần trên Trang thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường và Trung tâm kỹ thuật môi trường kể từ ngày 28/4.

PHỤ LỤC: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC BIỂN VEN BỜ NGÀY 29 THÁNG  04  NĂM 2016

CHỈ TIÊU

ĐƠN VỊ TÍNH

PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH

KẾT QUẢ

QCVN 10-MT:2015/BTNMT

(Vùng bãi tắm và thể thao dưới nước)

B1

B2

B3

B4

pH

-

TCVN 6492:2011

8,09

8,14

8,17

8,19

6,5-8,5

Nhiệt độ

0C

SMEWW 2550B:2012

26,0

26,2

26,5

25,9

-

DO

MgO2/l

TCVN 7325:2001

6,37

6,45

7,08

6,30

≥4

TSS

Mg/l

TCVN 6625:2000

7

9

10

7

50

NH4+-N

Mg/l

US EPA Method 350.2

0,05

0,04

0,06

0,04

0,5

Pb

Mg/l

SMEWW 3130B:2012

0,011

0,006

0,004

0,002

0,05

Cu

Mg/l

DEEC-PT.01;2005

<0,001

<0,001

<0,001

<0,001

0,5

Cd

Mg/l

SMEWW3130B:2012

0,004

0,002

0,002

<0,001

0,005

Cr6+

Mg/l

TCVN 7939:2008

<0,002

<0,002

<0,002

<0,002

0,05

Ghi chú:

- B1: Mẫu nước biển lấy tại khu vực bãi tắm Phạm Văn Đồng – cách bờ khoảng 100m, độ sâu 4m.

- B2: Mẫu nước biển lấy tại khu vực bãi tắm Mỹ Khê – cách bờ khoảng 100m, độ sâu 4m.

- B3: Mẫu nước biển lấy tại khu vực bãi tắm Non Nước – cách bờ khoảng 100m, độ sâu 4m.

- B4: Mẫu nước biển lấy tại khu vực bãi Rạng – cách bờ khoảng 100m, độ sâu 4m.

- QCVN 10-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước biển – Cột vùng bãi tắm, thể thao dưới nước

Nhận xét: Qua kết quả phân tích chất lượng nước biển tại các khu vực bãi tắm biển Đà Nẵng (bãi tắm Phạm Văn Đồng, Mỹ Khê, Non Nước, bãi Rạng) cho thấy tất cả các chỉ tiêu phân tích đều nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 10-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước biển – Cột vùng bãi tắm, thể thao dưới nước.

CHỈ TIÊU

ĐƠN VỊ TÍNH

PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH

KẾT QUẢ

QCVN 10-MT:2015/BTNMT

(Vùng bãi tắm và thể thao dưới nước)

B5

B6

B7

B8

pH

-

TCVN 6492:2011

8,06

8,25

8,50

8,18

6,5-8,5

Nhiệt độ

0C

SMEWW 2550B:2012

26,9

27,4

28,2

27,5

-

DO

MgO2/l

TCVN 7325:2001

5,55

6,10

6,08

6,45

≥4

TSS

Mg/l

TCVN 6625:2000

11

15

8

11

50

NH4+-N

Mg/l

US EPA Method 350.2

0,07

0,17

0,08

0,06

0,5

Pb

Mg/l

SMEWW 3130B:2012

0,005

0,004

0,005

0,004

0,05

Cu

Mg/l

DEEC-PT.01;2005

0,001

<0,001

<0,001

<0,001

0,5

Cd

Mg/l

SMEWW3130B:2012

0,004

<0,001

0,002

0,002

0,005

Cr6+

Mg/l

TCVN 7939:2008

<0,002

<0,002

<0,002

<0,002

0,05

Ghi chú:

- B5: Mẫu nước biển lấy tại cầu cảng Tiên Sa

- B6: Mẫu nước biển lấy tại vùng cửa sông Phú Lộc

- B7: Mẫu nước biển lấy tại vùng cửa sông Cu Đê

- B8: Mẫu nước biển lấy tại khu vực cảng Liên Chiểu – Cầu cảng xi măng Hải Vân

- QCVN 10-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước biển – Cột các nơi khác

Nhận xét: Qua kết quả phân tích chất lượng nước biển tại các khu vực Tiên Sa (B5), cửa sông Phú Lộc (B6), cửa Sông Cu Đê (B7) và cảng Liên Chiểu (B8) cho thấy tất cả các chỉ tiêu phân tích đều nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 10-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước biển – Cột vùng bãi tắm, thể thao dưới nước.

Bài liên quan
Tin cùng chuyên mục
Video
Có thể bạn quan tâm
Xem thêm