Aurelion Sol
- Máu cơ bản: 620 => 600
Hố Đen Kì Bí (E)
- Sát thương: 50/75/100/125/150 (+80% SMPT) ⇒ 50/75/100/125/150 (+60% SMPT)
Azir
- Hồi máu cơ bản: 5 => 7
- SMCK: 52 => 56
Brand
- Hồi năng lượng cơ bản: 10,65 => 9
Bỏng (Nội tại)
- Sát thương theo máu tối đa của kẻ thù: 9-13% => 8-12%
Vệt Lửa (Q)
- Năng lượng: 50 => 70
Camille
- Máu cơ bản: 670 => 650
Đá Quét Chiến Thuật (W)
- Sát thương: 70/100/130/160/190 (+60% SMCK cộng thêm) ⇒ 50/75/100/125/150 (+60% SMCK cộng thêm)
Bắn Dây Móc (E)
- Sát thương: 60/90/120/150/180 (+90% SMCK cộng thêm) ⇒ 60/90/120/150/180 (+75% SMCK cộng thêm)
Tối Hậu Thư (R)
- Loại bỏ sát thương đòn đánh cộng thêm
Corki
Đạn Hextech (Nội tại)
- Sát thương chuẩn: 15% => 20% SMCK
Thảm Lửa (W)
- Sát thương: 150/225/300/375/450 (+150% SMCK cộng thêm) (+150% SMPT) ⇒ 200/275/350/425/500 (+200% SMCK cộng thêm) (+150% SMPT)
Tên Lửa Định Hướng (R)
- Sát thương: 80/160/240 (+70% SMCK cộng thêm) ⇒ 90/170/250 (+80% SMCK cộng thêm)
Elise
- Giáp cơ bản: 5,2 => 4,5
Fiddesticks
Khiếp Hải (Q)
- Sát thương theo lượng máu hiện tại: 6-10% => 5-9%
Galio
- Năng lượng cơ bản: 500 => 410
Gangplank
- Hồi năng lượng cơ bản: 7,5 => 8
Thùng Thuốc Súng (E)
- Hồi chiêu: 18-14 giây => 17-13 giây
Gwen
Ngàn Nhát Cất (Nội tại)
- Sát thương theo phần trăm máu: 0,72% mỗi 100 SMPT => 0,6% mỗi 100 SMPT
Hwei
Lửa Tận Thế (QQ)
- Tỷ lệ SMPT: 75% => 70%
Trường Phái Thống Khổ (E)
- Hồi chiêu: 12-10 giây => 13-11 giây
Irelia
Đâm Kiếm (Q)
- Tỉ lệ SMCK: 60% => 70%
- Sát thương lên Lính: 55-259 => 50-237
- Hồi chiêu: 11/10/9/8/7 >>> 10/9/8/7/6 giây
- Năng lượng: 20 => 15
Thanh Kiếm Tiên Phong (R)
- Không còn giảm hồi chiêu Q
Kai'Sa
Vỏ Bọc Cộng Sinh (Nội tại)
- Sát thương đòn đánh cơ bản: 5-23 >>> 4-24
- Tỷ lệ SMPT trên sát thương đòn đánh : 15% >>> 12%
- Sát thương cộng thêm mỗi cộng dồn: 1-12 >>> 1-6
- Tỷ lệ SMPT cộng thêm mỗi cộng dồn: 2.5% >>> 3%
- Sát thương kích nổ: 9-71 >>> 8-48
- Tỷ lệ SMPT kích nổ: 25% >>> 24%
Karthus
Khúc Cầu Hồn (R)
- Tỷ lệ SMPT: 75% => 70%
Kassadin
Quả Cầu Hư Không (Q)
- Tỷ lệ SMPT: 70% => 60%
Áp Suất Hư Không (E)
- Tỷ lệ SMPT: 70% => 65%
Kayle
Thiên Giới Ban Phước (W)
- Năng lượng: 90-130 => 75-115
Malphie
- Máu cơ bản: 640 => 665
Nasus
Kẻ Nuốt Chửng Linh Hồn (Nội tại)
- Hút máu: 12-24% => 9-21%
Quyền Trượng Linh Hồn (Q)
- Sát thương cơ bản: 40-120 => 35-115
Nilah
Lướt Trên Mặt Nước (E)
- Giờ sẽ gây sát thương lập tức (khi kết hợp với Q) và không còn tính là đạn đạo nữa
Vũ Điệu Hân Hoan (R)
- Thời gian khoá đánh tay: 1,1 giây => 1 giây (đồng bộ với thời gian hiệu lực của chiêu thức)
Qiyana
- Hồi máu cơ bản: 6 => 8
Mược Lực Địa Hình (W)
- Tỷ lệ SMCK vào sát thương đòn đánh: 10% => 20%
Senna
- Giáp cơ bản: 28 => 25
- Giáp mỗi cấp: 4,7 => 4
Sivir
- SMCK cơ bản: 58 => 60
Guơm Boomerang (Q)
- Sát thương cơ bản: 15-75 => 60-160
- Tỷ lệ SMCK: 80-100% => 100%
Talon
Ám Khí (W)
- Sát thương lần 2 (cơ bản): 50-170 => 60-180
- Tỷ lệ SMCK: 80% => 90%
Taric
Pháo Đài Kiên Cố (W)
- Giáp cộng thêm: 9-13% => 6-10%
Teemo
Chạy Lẹ (W)
- Tốc độ di chuyển (nội tại): 10-26% => 12-28%
Viego
- Giáp mỗi cấp: 5,2 => 4,6
Volibear
Gọi Bão (E)
- Hồi chiêu: 12 giây => 14 giây
Xayah
Bộ Cánh Chết Người (W)
- SMCK cộng thêm: 20% => 25%
Yone
Trảm Hồn (W)
- Sát thương phần trăm máu: 11-15% => 10-14%
Yorick
Kẻ Dẫn Dắt Linh Hồn (Nội tại)
- Sát thương Ma Sương cơ bản: 2-88 => 4-30
- Tỷ lệ SMCK của Ma Sương: 25% => 20%
Gươm Suy Vong
- Sát thương theo phần trăm máu: 10/6% => 8/5% (Cận chiến/Đánh xa)
Giày Pháp Sư
- Xuyên Kháng Phép: 15 => 12
Ngọc Bổ Trợ
Nhịp Độ Chết Người
- Tốc độ tấn công cộng dồn: 5% => 6% (tướng cận chiến)
Tiền thưởng
Tiền thưởng tướng giờ dựa trên lượng vàng kiếm được và bị mất, thay vì chuỗi hạ gục/mất mạng và lượng farm tương đối.
Vàng từ kỹ năng tướng (vd: Ngưỡng Mộ của Draven và Gian Lận của Twisted Fate) sẽ không đóng góp vào tiền thưởng tướng.
Tiền thưởng tướng giờ sẽ được tính toán chi tiết hơn. Chẳng hạn, giờ sẽ có thể xuất hiện tiền thưởng +1 vàng.
Tiền thưởng sẽ không được hiển thị trên bảng điểm cho đến khi chúng đạt ít nhất 150 vàng, sau đó sẽ được cập nhật theo từng 50 vàng.
Thông báo "Chấm Dứt" sẽ được hiển thị với bất kỳ vị tướng nào có ít nhất 150 vàng treo thưởng trên đầu họ.
Tiền Thưởng Dương
Tiền thưởng dương là lượng vàng tăng thêm nhận được khi tiêu diệt một tướng (không đổi).
Tiền thưởng dương sẽ không còn phụ thuộc vào chuỗi hạ gục.
Tiền thưởng dương sẽ không còn phụ thuộc vào lượng lính và quái đã tiêu diệt khi so với lượng lính và quái đã tiêu diệt trung bình của đội đối thủ.
Tướng giờ sẽ tích lũy 1 vàng tiền thưởng với mỗi 4 vàng kiếm được từ mạng hạ gục và hỗ trợ. Vàng "Chấm Dứt" sẽ không làm tăng tiền thưởng dương của tướng ăn được mạng.
Tiền thưởng hạ gục giờ sẽ bị giảm đi 1 với mỗi 4 vàng trao cho kẻ hạ gục và đồng đội của họ khi hy sinh.
Khi đang ở trạng thái dương, tướng giờ sẽ tích lũy 1 vàng tiền thưởng với mỗi 20 vàng kiếm được từ lính và quái vật.
Khi tướng bị "Chấm Dứt", tất cả tiền thưởng sẽ bị loại bỏ khỏi tướng đó.
Một trường hợp ngoại lệ, tướng với tiền thưởng lớn hơn 700 vàng sẽ duy trì tiền thưởng của họ cho tới mạng tiếp theo.
100 vàng tiền thưởng đầu tiên sẽ không được áp dụng. Ví dụ, 400 vàng từ hạ gục và hỗ trợ sẽ không đặt tiền thưởng lên đầu bạn, nhưng 400 vàng tiếp theo sẽ đặt tiền thưởng của bạn lên +100 vàng.
Khi kích hoạt, tiền thưởng mục tiêu giờ sẽ giảm giá trị tiền thưởng dương cho đội đang thất thế. Hệ số này khởi đầu ở mức giảm 10% và có thể đạt tới mức giảm 80% trong những tình huống cực đoan nhất.
Tiền Thưởng Âm
Tiền thưởng âm là việc giảm giá trị vàng khi tiêu diệt một tướng. Không giống như tiền thưởng dương, việc giảm giá trị này cũng sẽ tính cả vàng nhận được khi hỗ trợ (không đổi).
Tiền thưởng âm sẽ không còn phụ thuộc vào chuỗi hy sinh.
Tiền thưởng âm sẽ không còn đặt lại chỉ với 1 mạng hạ gục.
Tiền thưởng âm không còn "hoàn tác" một lần hy sinh với mỗi mạng hỗ trợ.
Khi ở trạng thái âm, vàng nhận được khi hạ gục sẽ bị giảm đi 1 với mỗi 4 vàng trao cho kẻ hạ gục và đồng đội của họ khi hy sinh.
Khi ở trạng thái âm, vàng nhận được khi hạ gục sẽ được tăng thêm 1 với mỗi 4 vàng kiếm được từ việc hạ gục và hỗ trợ. Vàng "Chấm Dứt" sẽ được áp dụng cho tiền thưởng âm.
Khi ở trạng thái âm, vàng nhận được khi hạ gục sẽ được tăng thêm 1 với mỗi 10 vàng kiếm được từ lính và quái vật.
50 vàng tiền thưởng âm đầu tiên sẽ không được áp dụng. Ví dụ, một mạng bị tiêu diệt 300 vàng sẽ giảm giá trị vàng của bạn đi -25, chứ không phải -75.
Tiền Thưởng Mục Tiêu
Sâu Hư Không giờ sẽ được tính tới.
Sự chênh lệch về điểm kinh nghiệm giờ sẽ đóng góp ít hơn khoảng 40%.
Sự chênh lệch về vàng giờ sẽ đóng góp nhiều hơn khoảng 25%.
Sự chênh lệch về trụ và rồng giờ sẽ đóng góp thường xuyên hơn.
Tiền thưởng mục tiêu sẽ biến mất nhanh hơn khi đội thất thế bắt đầu xoay chuyển thế trận.
Bộ đếm tiền thưởng mục tiêu sắp kết thúc: 60 giây ⇒ 30 giây.
Tiền thưởng mục tiêu bị giảm đi 20 - 40% trong những tình huống mà đội thất thế đang bắt đầu xoay chuyển thế trận.
Tiền thưởng mục tiêu cơ bản của Baron Nashor: 500 vàng ⇒ 300 vàng.
***
Bản cập nhật LMHT 14.21 dự kiến ra mắt vào ngày 23/10 trên các máy chủ Liên Minh Huyền Thoại.