CAN Cup 2022 là Cúp vô địch các quốc gia châu Phi được diễn ra tại Cameroon. Thực tế giải đấu diễn ra từ đầu năm 2021 nhưng vì dịch Covid nên bị hoãn lại. Trước đó đội chủ nhà Cameroon cũng bị tước quyền chủ nhà do không đảm bảo được yếu tố kỹ thuật. Họ từng đăng cai giải đấu một lần trước đó năm 1972.
CAN Cup 2022 sẽ diễn ra từ ngày 9/1 tới ngày 7/2 năm 2022, bao gồm 24 đội bóng chia làm 6 bảng. 2 đội đầu bảng cùng 4 đội hạng 3 có thành tích tốt sẽ giành vé đi tiếp tới vòng 1/8.
Bảng A: Burkina Faso, Cabo Verde, Cameroon, Ethiopia
Bảng B: Guinee, Malawi, Senegal, Zimbabwe
Bảng C: Comoros, Gabon, Ghana, Marocco
Bảng D: Ai Cập, Guine-Bissau, Nigeria, Sudan
Bảng E: Algeria, Bờ Biển Ngà, Guinea Xích đạo, Sierra Leone
Bảng F: Gambia, Mali, Mauritanie, Tunisia
Tứ kết
Ngày | Giờ | Đội A | vs | Đội B |
29/1 | 23h00 | Gambai | vs | Cameroon |
30/1 | 02h00 | Burkina Faso | vs | Tunisia |
22h00 | Ai Cập | vs | Marocco | |
31/1 | 02h00 | Senegal | vs | Guinea Xích Đạo |
Vòng 1/8
Ngày | Giờ | Đội A | vs | Đội B |
23/1 | 23h00 | Burkina Faso | vs | Gabon |
24/1 | 02h00 | Nigeria | vs | Tunisia |
23h00 | Guinea | vs | Gambia | |
25/1 | 02h00 | Cameroon | vs | Comoros |
23h00 | Senegal | vs | Cabo Verde | |
26/1 | 02h00 | Marocco | vs | Malawi |
23h00 | Bờ Biển Ngà | vs | Ai Cập | |
27/1 | 02h00 | Mali | vs | Guinea Xích Đạo |
Lượt 1
Bảng | Ngày | Giờ | Đội A | vs | Đội B |
A | 09/1 | 23h00 | Cameroon | vs | Burkina Faso |
A | 10/1 | 02h00 | Ethiopia | vs | Cabo Verde |
B | 10/1 | 20h00 | Senegal | vs | Zimbabwe |
B | 10/1 | 23h00 | Guinee | vs | Malawi |
C | 10/1 | 23h00 | Marocco | vs | Ghana |
C | 11/1 | 02h00 | Comoros | vs | Gabon |
D | 11/1 | 23h00 | Nigeria | vs | Ai Cập |
D | 12/1 | 02h00 | Sudan | vs | Guine-Bissau |
E | 11/1 | 20h00 | Algeria | vs | Sierra Leone |
E | 13/1 | 02h00 | Guinea Xích đạo | vs | Bờ Biển Ngà |
F | 12/1 | 20h00 | Tunisia | vs | Mali |
F | 12/1 | 23h00 | Mauritanie | vs | Gambia |
Lượt 2
Bảng | Ngày | Giờ | Đội A | vs | Đội B |
A | 13/1 | 23h00 | Cameroon | vs | Ethiopia |
A | 14/1 | 02h00 | Cabo Verde | vs | Burkina Faso |
B | 14/1 | 20h00 | Senegal | vs | Guinee |
B | 14/1 | 23h00 | Malawi | vs | Zimbabwe |
C | 14/1 | 23h00 | Marocco | vs | Comoros |
C | 15/1 | 02h00 | Gabon | vs | Ghana |
D | 15/1 | 23h00 | Nigeria | vs | Sudan |
D | 16/1 | 02h00 | Guine-Bissau | vs | Ai Cập |
E | 16/1 | 23h00 | Bờ Biển Ngà | vs | Sierra Leone |
E | 17/1 | 02h00 | Algeria | vs | Guinea Xích đạo |
F | 16/1 | 20h00 | Gambia | vs | Mali |
F | 16/1 | 23h00 | Tunisia | vs | Mauritanie |
Lượt 3
Bảng | Ngày | Giờ | Đội A | vs | Đội B |
A | 17/1 | 23h00 | Burkina Faso | vs | Ethiopia |
A | 17/1 | 23h00 | Cabo Verde | vs | Cameroon |
B | 18/1 | 23h00 | Malawi | vs | Senegal |
B | 18/1 | 23h00 | Zimbabwe | vs | Guinee |
C | 19/1 | 02h00 | Gabon | vs | Marocco |
C | 19/1 | 02h00 | Ghana | vs | Comoros |
D | 20/1 | 02h00 | Guine-Bissau | vs | Nigeria |
D | 20/1 | 02h00 | Ai Cập | vs | Sudan |
E | 20/1 | 23h00 | Sierra Leone | vs | Guinea Xích đạo |
E | 20/1 | 23h00 | Bờ Biển Ngà | vs | Algeria |
F | 21/1 | 02h00 | Gambia | vs | Tunisia |
F | 21/1 | 02h00 | Mali | vs | Mauritanie |
Vòng 1/8 diễn ra từ ngày 23/1 đến 27/1
Vòng tứ kết diễn ra từ ngày 29/1 đến 31/1
Vòng bán kết diễn ra từ ngày 3/2 đến 4/2
Trận tranh hạng 3 diễn ra lúc 23h00 ngày 6/2 và trận chung kết diễn ra lúc 02h00 ngày 7/2.