Dota Underlord là tựa game Auto Chess được chính Valve phát triển, đã ra mắt phiên bản Closed Beta vào ngày 13/06. Game dự kiến sẽ được phát hành miễn phí trên Steam ngay trong tuần này.
Tổng cộng có 60 heroes xuất hiện trong Dota Underlord. Thay thế cho Race và Class của các hero trong Dota Auto Chess sẽ là các Alliance/Liên Minh. Sau đây là danh sách các heroes xuất hiện trong Dota Underlord cũng như Alliance của họ. Bài viết sẽ chia các heroes theo tier từ 1 đến 5, tương ứng với số tiền mà người chơi cần bỏ ra để mua được những quân cờ này.
Tier 1
Hero |
Alliance One |
Alliance Two |
Kỹ năng |
Anti-Mage |
Elusive |
Demon Hunter |
Mana Burn: Đòn đánh thường sẽ trừ mana của đối thủ |
Axe |
Brawny |
Warrior |
Berserker Call: Khiêu khích các hero đối thủ ở xung quanh tấn công minh. |
Batrider |
Troll |
Knight |
Sticky Napalm. Rải dầu trong một khu vực nhất định, |
Bloodseeker |
Human |
Assassin |
Bloodrage (Bị động): Mỗi giây, Bloodseeker sẽ bị mất 7% máu. |
Bounty Hunter |
Scrappy |
Assassin |
Shuriken Toss: Phóng phi tiêu về một kẻ thủ, gây sát thương và mini-stun đối thủ. |
Clockwerk |
Scrappy |
Inventor |
Battery Assault: Clockwerk giải phóng năng lượng và phóng các mảnh đạn vào |
Drow Ranger |
Heartless |
Hunter |
Markmanship: Tăng sát thương và tốc độ tấn công của Drow Ranger |
Enchantress |
Savage |
Druid |
Nature Attendants: thả ra những tinh linh giúp hồi máu cho Enchan |
Ogre Magi |
Blood-Bound |
Mage |
Bloodlust: tăng tốc độ chạy và tốc độ tấn công cho bản thân hoặc đồng minh |
Shadow Shaman |
Troll |
Shaman |
Hex: Vô hiệu hóa đối thủ, không cho chúng dùng kỹ năng hay đánh thường |
Tinker |
Scrappy |
Inventor |
Phòng ra 3 quả rockets trúng vào các mục tiêu ngẫu nhiên |
Tiny |
Primordial |
Warrior |
Toss kẻ thù gần nhất ra chỗ kẻ thù xa nhất, gây stun |
Tusk |
Savage |
Warrior |
Walrus Punch: Tung ra một cú đấm có đòn đánh chí mạng cực mạnh, hất tung đói thủ |
Warlock |
Blood-Bound |
Warlock |
Shadow Word. Warlock sẽ hồi 75/150/200 máu cho đồng đội |
Tier 2
Hero |
Alliance One |
Alliance Two |
Kỹ năng |
Beastmaster |
Brawny |
Hunter |
Wild Axes: Beastmaster sẽ quăng một cặp rìu và gọi chúng trở lại. Rìu không chỉ gây sát thương mà còn làm tăng sát thương cho các đòn đánh tiếp teo của BM và đồng đội |
Chaos Knight |
Demon |
Knight |
Chao Bolt: Stun 1 mục tiêu trong 1 khoảng ngẫu nhiên với 1 lượng sát thương ngẫu nhiên |
Crystal Maiden |
Human |
Mage |
Arcane Aura: Tăng lượng mana hồi cho tất cả đồng minh |
Juggernaut |
Brawny |
Warrior |
Blade Fury: Khiến Juggernaut miễn nhiễm sát thương phép và gây sát thương ra xung quanh trong thời gian sử dụng chiêu |
Luna |
Elusive |
Knight |
Moon Glaves: Thanh đoản kiếm của Luna sẽ gây sát thương lên những mục tiêu kế tiếp. Sát thương sẽ giảm đi qua mỗi lẩn nảy |
Morphling |
Primordial |
Assassin |
Wave Form: Tự biến mình thành một làn sóng và lướt về phía trước, khiến cho Morphing không thê bị tấn công và gây sát thương lên tất cả những đối thủ dính phải và không thể bị |
Nature’s Prophet |
Elusive |
Druid |
Nature's Call: Tạo ra một cây con từ một vị trí ngẫu nhiên trên bàn cờ |
Puck |
Elusive |
Dragon, Mage |
Illusary Orb: Phóng ra một quả cầu ma thuật về phía trước, gây sát thương lên tất cả đối thủ dính phải |
Pudge |
Heartless |
Warrior |
Kéo đối thủ ở xa nhất về phía mình, Sau đó, Pudge đồng minh cách đó 1 ô sẽ tấn công mục tiêu cho đến khi mục tiêu bị chết |
Queen of Pain |
Demon |
Assassin |
Scream of Pain: Hét lên và gây lên sát thương ra các vị tướng gần Queen of Pain |
Slardar |
Scaled |
Warrior |
Corrosive Haze: Giảm giáp của kẻ thù và cho True Sight |
Timbersaw |
Scrappy |
Inventor |
Whirling Death: Gây sát thương ra các ô xung quanh và khiến kẻ thù bị mất một vài chỉ số cơ bản trong một khoảng thời gian ngắn |
Treant Protector |
Elusive |
Druid |
Leach Seed: Tạo ra một hạt giống, hút máu và làm chậm kẻ thù. Hạt giống cũng sẽ hồi máu cho các đồng đội ở gần |
Witchdoctor |
Troll |
Warlock |
Paralyzing Cask: ém một chiếc bình ma thuật về phía đối phương, nảy qua lại giữa các mục tiêu quanh đó, làm choáng và gây sát thương lên mỗi kẻ địch |
Tier 3
Hero |
Alliance One |
Alliance Two |
Kỹ năng |
Abaddon |
Heartless |
Warrior |
Aphotic Shield: Tạo ra một chiếc khiên lên một đồng minh, hấp thụ một lượng sát thương nhất định |
Arc Warden |
Primordial |
Shaman |
Tempest Double. Arc Warden sẽ tạo ra một bản thể thứ 2 của chính mình. |
Lina |
Human |
Mage |
Laguna Blade: Tạo ra một tia sét, gây sát thương cực mạnh lên một mục tiêu duy nhất |
Lycan |
Human |
Savage, Warrior |
Transform: Hóa thàn Sói, tăng HP và có thể gây sát thương chí mạng, triệu hồi thêm 2 sói con |
OmniKnight |
Human |
Knight |
Purification: Hồi máu cho 1 đồng minh đang gần hết máu, gây sát thương ra các kẻ thủ ở xung quanh |
Phantom Assassin |
Elusive |
Assassin |
Coup De Grace: Có tỷ lệ% gây sát thương chí mạng cực lớn lên kẻ thù |
Razor |
Primordial |
Mage |
Plasma Field: Tạo ra một luồng sóng Plasma ra xung quanh, gây sát thương diện rộng và làm chậm kẻ thù. |
Sand King |
Savage |
Assassin |
Burrowstrike: Tạo ra một đường hầm và xuyên qua nó, gây sát thương và làm stun tất cả kẻ thù trên đường đi. |
Shadow Fiend |
Demon |
Warlock |
Requiem of Souls: giải phóng linh hồn mà SF tích trữ, tạo ra các tia năng lượng, gây sát thương diện rộng, |
Slark |
Scaled |
Assassin |
Essence Shift: Lấy cắp chỉ số cơ bản của kẻ thù và tăng tốc độ tấn công cho Slark |
Sniper |
Deadeye |
Hunter |
Assassinate: Nhắm vào một mục tiêu. Sau một thời gian ngắn delay sẽ gây sát thương lên kẻ thù từ xa |
Terrorblade |
Demon |
Demon Hunter |
Metamorphosi: Đổi máu cho1 đồng minh, hóa thân thành dạng Quỷ và |
Venomancer |
Savage |
Warlock |
Plague Ward: Triệu hồi 1 chiếc cọc tấn công kẻ thù |
Viper |
Dragon |
Assassin |
Viper Strike: Gây sát thương theo thời gian lên 1 mục tiêu, |
Wind Ranger |
Elusive |
Hunter |
Powershot: Tung ra một mũi tên cực mạnh gậy sát thương theo đường thẳng. |
Tier 4
Hero |
Alliance One |
Alliance Two |
Kỹ năng |
Alchemist |
Scrappy |
Warlock |
Chemical Rage: Alchemist được tăng tốc độ đánh, tốc độ chạy và hồi máu, |
Disruptor |
Brawny |
Shaman |
Static Storm: Tạo ra một cơn bão, gây sát thương và câm lặng trong vùng ảnh hưởng |
Doom |
Demon |
Warrior |
Doom: Nguyền rủa 1 mục tiêu bất kỳ, ngăn mục tiêu sử dụng skills hoặc items, |
Dragon Knight |
Human |
Dragon, Knight |
Elder Dragon Form: Hóa thành Rồng, được chuyển sang đánh xa và tăng tốc độ tấn công: |
Keeper of the Light |
Human |
Mage |
Illuminate: Tung ra một quả cầu ánh sáng, gây sát thương diện rộng lên kẻ thù ở trước mặt KOTL. |
Kunkka |
Human |
Warrior |
Ghostship: Triệu hồi con tàu ma lên một không gian rộng trên bàn cờ, |
Lone Druid |
Savage |
Druid |
Spirit Bear: Triệu hồi một con gấu có lực tấn công mạnh, có thể trói kẻ thù lại |
Medusa |
Scaled |
Hunter |
Stone Gaze: Kẻ thù nhìn vào mắt Medusa sau 2 giây từ lúc dùng chiêu |
Mirana |
Elusive |
Hunter |
Scared Arrow: Mirana sẽ leap và bắn tên vào một mục tiêu, |
Necrophos |
Heartless |
Warlock |
Death Pulse: Triệu hồi các linh hồn chết chóc, |
Templar Assassin |
Elusive |
Assassin |
Refraction: TA được thêm hiệu ứng kháng sát thương và hiệu ứng tăng sát thương cho đòn đánh của mình. |
Troll Warlord |
Troll |
Warrior |
Fervor: Troll được + tốc độ đánh khi tấn công vào 1 mục tiêu. |
Tier 5
Hero |
Alliance One |
Alliance Two |
Kỹ năng |
Enigma |
Primordial |
Warlock |
Midnight Pulse: gây sát thương diện rộng dựa trên |
Gyrocopter |
Deadeye |
Inventor |
Call Down: Phóng 2 chiếc tên lửa gây sát thương diện rộng, |
Lich |
Heartless |
Mage |
Chainfrost: Tung ra một quả cầu băng nảy qua lại giữa các mục tiêu, |
Techies |
Scrappy |
Inventor |
Explosive Bomb: Đặt một quả bom, tự động nổ sau một vài giây, |
Tidehunter |
Scaled |
Hunter |
Ravage: Tide Hunter đập mạnh xuống đất, tạo ra những xúc tu quái vật |
(Đang cập nhật)