Bảng A
STT | ĐỘI |
SỐ TRẬN |
THẮNG | HÒA | BẠI |
BÀN THẮNG |
BÀN THUA |
ĐIỂM |
1 | Trung Quốc | 2 | 2 | 0 | 0 | 22 | 0 | 6 |
2 | Uzbekistan | 2 | 1 | 0 | 1 | 6 | 6 | 3 |
3 | Mông Cổ | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 22 | 0 |
Bảng B
STT | ĐỘI |
SỐ TRẬN |
THẮNG | HÒA | BẠI |
BÀN THẮNG |
BÀN THUA |
ĐIỂM |
1 | Đài Bắc Trung Hoa | 2 | 2 | 0 | 0 | 3 | 1 | 6 |
2 | Thái Lan | 2 | 1 | 0 | 1 | 1 | 1 | 3 |
3 | Ấn Độ | 2 | 0 | 0 | 2 | 1 | 3 | 0 |
Bảng C
STT | ĐỘI |
SỐ TRẬN |
THẮNG | HÒA | BẠI |
BÀN THẮNG |
BÀN THUA |
ĐIỂM |
1 | Triều Tiên | 2 | 2 | 0 | 0 | 17 | 0 | 6 |
2 | Singapore | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 17 | 0 |
Bảng D
STT | ĐỘI |
SỐ TRẬN |
THẮNG | HÒA | BẠI |
BÀN THẮNG |
BÀN THUA |
ĐIỂM |
1 | Nhật Bản | 3 | 3 | 0 | 0 | 23 | 0 | 9 |
2 | Việt Nam | 3 | 2 | 0 | 1 | 8 | 8 | 6 |
3 | Nepal | 3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 11 | 1 |
4 | Bangladesh | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 15 | 1 |
Bảng E
STT | ĐỘI |
SỐ TRẬN |
THẮNG | HÒA | BẠI |
BÀN THẮNG |
BÀN THUA |
ĐIỂM |
1 | Hàn Quốc | 3 | 3 | 0 | 0 | 13 | 1 | 9 |
2 | Philippines | 3 | 2 | 0 | 1 | 7 | 6 | 6 |
3 | Myanmar | 3 | 1 | 0 | 2 | 1 | 6 | 3 |
4 | Hong Kong (Trung Quốc) | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 9 | 0 |
Môn bóng đá nữ ASIAD 19 có 17 đội tham dự, được chia thành 5 bảng (3 bảng 3 đội và 2 bảng 4 đội). Đội nhất bảng và 3/5 đội nhì bảng có thành tích tốt nhất giành vé vào tứ kết.
Nhưng, do Campuchia rút lui nên bảng C chỉ có 2 đội là Triều Tiên và Singapore. BTC đưa ra quy định mới, chỉ có một đội đầu bảng ở bảng đấu này vào tứ kết. 3/4 đội nhì bảng tốt nhất vượt qua vòng bảng.
Điều này mở ra cơ hội lớn cho đội tuyển nữ Việt Nam khi chỉ nằm ở bảng D cùng Nepal, Bangladesh và Nhật Bản. Nhật Bản là đối thủ lớn nhất song chỉ cử đội hình B tham dự. Môn bóng đá nữ diễn ra từ 21/9 đến 6/10.
Danh sách các bảng đấu bóng đá nữ ASIAD 19:
Bảng A: Trung Quốc, Uzbekistan, Mông Cổ
Bảng B: Đài Bắc Trung Hoa, Thái Lan, Ấn Độ
Bảng C: Triều Tiên, Singapore
Bảng D: Việt Nam, Nhật Bản, Nepal, Bangladesh
Bảng E: Hàn Quốc, Hong Kong (Trung Quốc), Philippines, Myanmar