Sau khi thi đấu cho Denso Airybees ở mùa giải V.League 2019/20, Trần Thị Thanh Thúy có năm thứ hai sang Nhật Bản thi đấu và chủ công của đội tuyển bóng chuyền nữ Việt Nam sẽ khoác áo cho PFU BlueCats, một trong những đội bóng thuộc nhóm yếu của V.League.
Trong phần lớn lịch sử, PFU BlueCats thi đấu tại V.Challenge League, giải đấu hạng hai của bóng chuyền Nhật Bản. Đội bóng tới từ tỉnh Ishikawa từng tham dự Giải Bóng chuyền nữ các CLB châu Á 2013 diễn ra tại Buôn Mê Thuột, Việt Nam và giành hạng ba chung cuộc sau thắng lợi trước đại diện của CHDCND Triều Tiên.
Đây là năm thứ tư liên tiếp PFU BlueCats thi đấu tại V.League. Ba năm trước đó, họ luôn xếp ở nhóm cuối của giải đấu. Ở mùa 2018/19, BlueCats xếp hạng 11/11. Một năm sau đó, họ đứng 11/12. Mùa giải năm ngoái chứng kiến thành tích tốt nhất của đội bóng tỉnh Ishikawa khi họ đứng thứ 9 trong số 12 đội tham dự.
PFU BlueCats sở hữu một đội hình tương đối trẻ, khi hầu hết các VĐV sinh từ năm 1996 đổ lại. VĐV nổi tiếng nhất có lẽ là chủ công Yurie Nabeya. Tay đập 27 tuổi từng góp mặt trong thành phần đội tuyển Nhật Bản tham dự Olympic 2016 tại Rio de Janeiro. Nabeya cũng từng là đồng đội của Thanh Thúy tại Denso Airybees.
Với chiều cao 1m93, Thanh Thúy là VĐV cao nhất trong đội hình của CLB tỉnh Ishikawa, hơn cả ngoại binh Melissa Valdes. Chủ công người Cuba cao 1m85 và mới chỉ 19 tuổi. Trong số các nội binh, chỉ có Kasumi Murakami cao trên 1m80.
Khẩu hiệu của PFU BlueCats trong mùa giải năm nay là "bước nhảy", với mục tiêu đưa đội bóng vào được top 8. Tuy nhiên, họ sẽ phải cạnh tranh rất gắt gao để đạt được mục tiêu này. Năm ngoái, họ đứng thứ 10 ở mùa giải chính với chỉ 4 trận thắng, thua tới 13 trận. Sau đó, PFU BlueCats hạ Himeji Vitorina trong trận tranh hạng 9.
Danh sách VĐV PFU BlueCats V.League 2021/22
1 | Hinano Arita | Phụ công | 1m80 | 60kg | 28/10/1998 |
2 | Kyoka Seto | Phụ công | 1m78 | 68kg | 21/12/1997 |
3 | Mari Mirota | Libero | 1m60 | 62kg | 18/9/1997 |
4 | Sanae Watanabe | Đối chuyền | 1m74 | 60kg | 28/5/1998 |
5 | Kagnoha Kagamihara | Libero | 1m60 | 60kg | 28/5/1997 |
6 | Kasumi Murakami | Phụ công | 1m83 | 74kg | 14/3/1994 |
7 | Saki Goya | Đối chuyền | 1m68 | 57kg | 21/6/2000 |
8 | Minai Takasou | Chủ công | 1m64 | 56kg | 8/8/1996 |
9 | Haruka Yamashita | Chuyền hai | 1m69 | 56kg | 14/10/1996 |
10 | Natsumi Watabiki | Phụ công | 1m77 | 69kg | 24/6/1995 |
11 | Ayaka Horiguchi | Chủ công | 1m71 | 65kg | 27/7/1994 |
12 | Trần Thị Thanh Thúy | Chủ công | 1m93 | 65kg | 12/11/1997 |
15 | Yurie Nabeya | Chủ công | 1m76 | 57kg | 15/12/1993 |
16 | Yumika Kai | Chuyền hai | 1m71 | 55kg | 30/7/2002 |
17 | Airi Tahara | Chuyền hai | 1m61 | 51kg | 30/7/1998 |
23 | Melissa Valdes | Chủ công | 1m85 | 63kg | 8/10/2002 |
33 | Nanami Wasai | Chủ công | 1m68 | 65kg | 15/7/1991 |
35 | Mikoto Shima | Đối chuyền | 1m75 | 63kg | 18/1/1999 |