Cách phát âm đúng tên các cầu thủ dự EURO 2016

thứ năm 9-6-2016 10:45:51 +07:00 0 bình luận
Vì quy tụ nhiều ĐTQG hơn bao giờ hết, VCK EURO 2016 là cơ hội tuyệt vời để NHM hiểu biết thêm về các… ngôn ngữ khác.

Vì quy tụ nhiều ĐTQG hơn bao giờ hết, VCK EURO 2016 là cơ hội tuyệt vời để NHM hiểu biết thêm về các… ngôn ngữ khác. Đương nhiên là không thể đề ra những mục tiêu to lớn, mà đơn giản chỉ cần biết cách phát âm chính xác tên các tuyển thủ dự giải là đủ.

Albania

Trong tên của các tuyển thủ Albania, từ “xh” được phiên ra giống “dg” của tiếng Anh (phát âm thành “dờ” trong tiếng Việt), từ “j” phiên ra tương tự từ “y” (“de”), còn từ “ë” không khác từ “u” (“ơ”) và từ “ç” giống với từ “ch” (“ch”).

Cụ thể:

Alban Hoxha – Hodge-ah

Orges Shehi – Shay-hee

Arlind Ajeti – A-yeti

Naser Aliji – Ali-yi

Elseid Hysaj – Hoo-sigh

Mërgim Mavraj – Mur-gim Mav-rai

Migjen Basha – Midgen

Lorik Cana – Lo-reek Tsa-na

Ergys Kaçe – Erg-oos Kat-che

Burim Kukeli – Boo-rim Ku-ke-lih

Ermir Lenjani – Ermir Len-ya-nih

Ledjan Memushaj – Led-yan Me-moo-shay

Odise Roshi – Odi-seh Ro-shee

Taulant Xhaka – Taoo-lant Dza-ka

Bekim Balaj – Ba-lay

Sokol Çikalleshi – Sokol Chi-ka-lesh-ee

Shkëlzen Gashi – Shkul-zen

Lo-reek Tsa-na

Lo-reek Tsa-na

Áo

Ngôn ngữ nước này giống tiếng Đức, nên các từ “ä”, “ö” hoặc “ü” được người Anh phiên ra thành “'ae”, “oe”, “ue” (“e”, “u”, “diu”).

Cụ thể:

Sebastian Prödl – Prur-dul

György Garics – Gior-jee Ga-ritch

Aleksandar Dragovic – Dra-go-vitch

Zlatko Junuzovic – Ju-nu-zo-vitch

Alessandro Schöpf – Sherpf

Marko Arnautovic – Ar-now-toe-vitch

Lukas Hinterseer – Hin-ter-say-er

Mark Janko – Yan-ko

Mar-co_Ar-now-toe-vitch

Mar-co_Ar-now-toe-vitch

Bỉ

Khi đọc tên Eden Hazard, sẽ không có cảm giác tên anh có từ “d”.

Cụ thể:

Thibaut Courtois – Tea-bo Coor-twa

Simon Mignolet – Min-yo-let

Toby Alderweireld – Al-der-way-reld

Jordan và Romelu Lukaku – Loe-ka-koe

Thomas Vermaelen – Ver-mah-len

Eden Hazard – Ha-zar

Michy Batshuayi – Bat-shoe-a-yi

Ro-me-lu Loe-ka-koe

Ro-me-lu Loe-ka-koe

Croatia

Quy tắc cơ bản là các từ “š” phiên thành “sh” (“s”), “č” và “ć” gần giống với “ch” (“c”) và “j” tương tự “y” (“de”).

Cụ thể:

Lovre Kalinić – Low-rey Ka-lin-itch

Danijel Subašić – Su-ba-shitch

Vedran Ćorluka – Chor-loo-ka

Tin Jedvaj – Yed-vay

Dario Srna – Sur-na

Domagoj Vida – Do-ma-goy

Šime Vrsjalko – Shi-may Ver-sal-ee-ko

Milan Badelj – Bad-el-ee

Marcelo Brozović – Brozzo-vitch

Ante Ćorić – Chor-itch

Mateo Kovačić – Ko-va-chitch

Luka Modric – Mod-ritch

Ivan Perišić – Pair-ish-itch

Ivan Rakitić – Rack-it-itch

Duje Čop – Do-yey Chop

Andrej Kramarić – And-ray Kram-ar-itch

Marko Pjaca – Pea-at-sa

Loo-kah_Mod-ritch

Loo-kah_Mod-ritch

Czech

Ký hiệu đánh dấu chủ âm xác định nơi nào cần được nhấn mạnh. Vì vậy, “š” tương tự “sh” (“s”), “č” giống như “ch” (“c”), nhưng “c” lại gần như “ts” (“t”). Riêng từ “ř” giống với “rj” (“dờ”).

Cụ thể:

Petr Čech – Peter Cheh

Tomáš Koubek – Tom-as Koe-beck

Tomáš Vaclík – Vatz-leek

Roman Hubník – Hoob-neek

Michal Kadlec – Kad-letz

Tomáš Sivok – Shi-vock

Marek Suchý – Sue-hee

Borek Dočkal – Dotch-kal

Daniel Kolař – Daniel Koh-lahrj

Ladislav Krejčí – Kray-chee

Jaroslav Plašil – Jo-ro-slav Pla-shil

Daniel Pudil – Daniel Pood-yil

Tomáš Rosičký – Ro-sits-kee

Josef Šural – Shoo-ral

Tomáš Necid – Net-sit

Milan Škoda – Shko-da

Tom-as Ro-sits-kee

Tom-as Ro-sits-kee

Anh

Tên các tuyển thủ Anh hầu hết đều quen thuộc, trừ Eric Dier – Die-er (“đia-ơ”).

Pháp

Từ “oît” được phiên ra thành “wah” (“qua”), còn tên Payet phiên âm thành “Pie-ette” (“pai-lếch”) và “té” thành “tay” (“ti”).

Cụ thể:

Benoît Costil – Ben-wah Cos-teal

Hugo Lloris – Lyo-reece

Steve Mandanda – Stev Mon-don-dah

Lucas Digne – Loo-cah Dee-nyuh

Christophe Jallet – Ja-lay

Laurent Koscielny – Lo-ron Koss-sea-ell-nee

Eliaquim Mangala – El-ee-a-keam Mon-ga-la

Bacary Sagna – Ba-ka-ree San-ya

N'Golo Kanté – N-go-lo Kon-tay

Dimitri Payet – Di-mi-tree Pie-ette

Morgan Schneiderlin – Shnay-der-lan

André-Pierre Gignac – Andre-pee-air Jin-yack

Olivier Giroud – Ol-iv-ee-eh Ji-roo

Antoine Griezmann – On-twan Gree-ez-man

Anthony Martial – On-ton-ee Mar-sea-al

Di-mi-tree_Pie-ette

Di-mi-tree_Pie-ette

Đức

Những từ như “ä”, “ö” hoặc “ü” được phiên ra thành “ae”, “oe”, “ue” (“e”, “u”, “diu”) trong tiếng Anh. Chỉ có Joshua Kimmich với “ich” được phát âm như “ịt”, thay vì “rích” trong tiếng Việt.

Cụ thể:

Manuel Neuer – Noy-ah

Jérôme Boateng – Je-rom Bow-a-teng

Benedikt Höwedes – Hoe-ve-des

Joshua Kimmich – Kim-ikh

Antonio Rüdiger – Roo-digger

Emre Can – Kan

Mario Götze – Gert-suh

Man-well Noy-ah

Man-well Noy-ah

Hungary

Nước này có một trong những ngôn ngữ hiếm hoi ở châu Âu không thuộc nhóm ngôn ngữ Ấn-Âu, nhưng chỗ đặt ký hiệu đánh dấu chủ âm không có nghĩa điểm đó cần nhấn mạnh.

Cụ thể:

Dénes Dibusz – Day-nesh Di-boos

Péter Gulácsi – Goo-lat-chi

Gábor Király – Kee-rye

Barnabás Bese – Beh-sheh

Richárd Guzmics – Gooz-mitch

Roland Juhász – Yoo-hass

Mihály Korhut – Mi-high Kor-hoot

Balász Dzsudzsák – Bol-azh Joo-jaack

Ádám Nagy – Nah-dge

Daniel Böde – Buh-deh

Zoltán Gera – Ger-ah

Gergő Lovrencsics – Ger-gur Lov-ren-chitch

Krisztián Németh – Nay-met

Nemanja Nikolić – Nem-an-ya Ni-kol-itch

Tamás Priskin – Tom-ash Prish-kin

Ádám Szalai – Sal-ah-ee

Ga-bor_Kee-rye

Ga-bor_Kee-rye

Iceland

Phát âm nguyên âm không hẳn giống với cách người Anh thường dùng.

Cụ thể:

Haukur Heidar Hauksson – How-koor Hey-thar Howk-son

Arnor Ingvi Traustasson – Ar-nor Eeng-vee Troy-sta-son

Kári Árnason – Cow-ree Our-na-son

Elmar and Birkir Bjarnason – Byard-na-son

Rúnar Már Sigurjónsson – Roo-nar Maur Seeg-ur-yo-nson

How-koor Hey-thar Howk-son

How-koor Hey-thar Howk-son

Italia

Lỗi thường gặp là nhầm từ “ch” tiếng Italia với từ “ch” tiếng Anh, mà lẽ ra phải chuyển thành “k”. Riêng họ của Lorenzo Insigne hơi khó đó, vì cụm “gn” được phát âm như “ñ” trong tiếng Tây Ban Nha (“n n”).

Cụ thể:

Gianluigi Buffon – Jan-loo-ee-jee Boo-fon

Federico Marchetti – Mar-kett-ee

Andrea Barzagli – Bar-zal-yee

Giorgio Chiellini – Jor-joh Key-eh-lean-ee

Mattea De Sceglio – Deh Shil-yo

Federico Bernardeschi – Ber-nar-desk-ee

Emmanuele Giaccherini – Em-an-well-eh Ja-ker-ee-nee

Éder – Eh-dair

Stephan El Shaarawy – El Sha-rah-wee

Lorenzo Insigne – In-sin-yuh

Graziano Pellè – Grat-zee-ah-no Peh-leh

Jan-loo-ee-jee_Boo-fon

Jan-loo-ee-jee_Boo-fon

Bắc Ireland

Phát âm thông thường như người Anh ở các đảo.

Cụ thể:

Gareth McAuley – Mick-kaw-lee

Luke McCullough – Mick-kulla

Conor McLaughlin – Mick-lock-lin

Ga-reth Mick-kaw-lee

Ga-reth Mick-kaw-lee

Ba Lan

Tiếng Ba Lan phát âm mềm hơn các ngôi ngữ khác ở từ “k” và “z”. Các từ lạ như  “Ł” hoặc “ł” được người Anh phiên thành “w” (“qu”), còn dấu móc bên dưới các từ “ę” hoặc “ą” được hiểu là thêm từ “n” sau các nguyên âm ấy.

Cụ thể:

Łukasz Fabiański – Woo-cash Fab-yan-ski

Wojciech Szczęsny – Voy-chekh Sh-chen-sni

Artur Jędrzejczyk – Yen-jay-chick

Tomasz Jodłowiec – Yodd-wo-vetz

Michał Pazdan – Mi-how

Łukasz Piszczek – Woo-cash Pish-check

Bartosz Salamon – Bar-tosh

Jakub Błaszczykowski – Ya-koob Blash-chi-kov-ski

Kamil Grosicki – Gro-sich-ki

Grzegorz Krychowiak – G-ze-gosh Cri-ho-viack

Krzysztof Mączyński – K-shish-toff Mon-chin-ski

Sławomir Peszko – S-wha-vo-mir Pesh-ko

Robert Lewandowski – Le-van-dov-ski

Arkadiusz Milik – Ar-ka-dioosh My-lick

Filip Starzyński – Sta-zynn-ski

Mariusz Stępiński – Mar-yush Stenn-pin-ski

Ro-bert Le-van-dov-ski

Ro-bert Le-van-dov-ski

Bồ Đào Nha

Tiếng BĐN phát âm rất khác tiếng TBN. Từ “r” ở đầu các tên như Rui hoặc Renato phát âm hơi giống “r” trong tiếng Pháp (“ph”). Các nguyên âm thứ hai trong các từ như “Alves” và “Gomes” được phát âm như “sh” (“sờ”).

Cụ thể:

Anthony Lopes – Lop-us

Rui Patrício – Khoo-wee Pah-tree-see-oh

Bruno Alves – Alvsh

Pepe – Pep

Raphael Geirreiro – Gur-ray-roh

André Gomes – Gomsh

João Mario – Joo-ow

Renato Sanches – Khrenato

Vieirinha – Vea-ay-rea-niah

Ricardo Quaresma – Khri-car-do Qua-re-sh-ma

Khri-car-do Qua-re-sh-ma

Khri-car-do Qua-re-sh-ma

Ireland

Hầu hết tên của họ đều khá quen thuộc, trừ vài trường hợp đặc biệt như “Ciaran” đọc thành “Key-ran”.

Cụ thể:

Richard Keogh – Kee-oh

Ciaran Clark - Key-ran

Rich-erd Kee-oh

Rich-erd Kee-oh

Romania

Từ “c” thường dùng như “ch” (“ch”), nhưng cũng có khi phát âm thành “k”. Từ  “ş”  được phiên ra “sh”, còn từ  '”ţ” tương tự “ts” (“s”), chỉ riêng tên Răzvan Raţ lại đọc thành “ts” (“t sờ”(.

Cụ thể:

Ciprian Tătăruşanu – Chip-ree-an Ta-ta-roo-sha-noo

Vlad Chiricheş – Ki-ri-kesh

Dragoş Grigore – Dra-gosh

Aleksandru Măţel – Mat-sel

Cosmin Moţi – Mot-see

Răzvan Raţ – Rats

Aleksandru Chipciu – Kip-chee-oo

Adrian Prepeliţă – Pre-pel-its-a

Nicolae Stanciu – Stan-chee-oo

Gabriel Torje – Tor-zhe

Claudiu Keşerü – Ke-share-oo

Bogdan Stancu – Stan-koo

Nga

Cách phát âm của họ như đánh đố người nước khác, như Igor “phải hiểu” là Igar, Roman = Raman, Denis = Dinis, Oleg = Aleg.

Cụ thể:

Igor Akinfeev – Ig-ar A-kin-fey-eff

Fedor Smolov – Fiodar

Aleksandr Golovin – Gala-vin

Dmitri Kombarov – Kam-bar-ov

Dmitri Torbinski – Tar-bin-ski

Aleksandr Kokorin – Ka-kor-in

Guilherme – Gi-li-erm-ay

Ig-ar A-kin-fey-eff

Ig-ar A-kin-fey-eff

Slovakia

Quy luật tương tự tiếng của Czech: “š” tương tự “sh” (“s”), “č” giống như “ch” (“c”), nhưng “c” lại gần như “ts” (“t”). Từ  “Ď” được phiên thành “dg” (“dờ”).

Cụ thể:

Matúš Kozáčik – Ma-tush Koz-aa-chick

Ján Mucha – Mu-kha

Ján Ďurica – Djoo-ritz-ah

Tomáš Hubočan – Hoo-bo-chan

Milan Škriniar – Shkrin-ee-ar

Martin Škrtel – Shkr-tel

Ján Greguš – Gre-goosh

Marek Hamšík – Ham-sheek

Patrik Hrošovský – Hro-shov-ski

Juraj Kucka – Koots-ka

Dušan Švento – Doo-shan Shvent-o

Michal Ďuriš – Djoo-rish

Stanislav Šesták – Shes-tark

Ma-reck Ham-sheek

Ma-reck Ham-sheek

Tây Ban Nha

Quá khó để giải thích chính xác các quy luật phát âm. Đấy là lý do tại sao ở Chelsea, các đồng đội của César Azpilicueta phải đặt cho anh biệt danh là “Dave” cho gọn lẹ.

Cụ thể:

Iker Casillas – Ee-ker Ca-see-yas

David de Gea – De-hay-er

César Azpilicueta – Ath-pili-coo-et-a

Héctor Bellerín – Bay-yer-reen

Juanfran – Hoo-an-fran

Gerard Piqué – Pee-kay

Mikel San José – San-ho-say

Sergio Busquets – Boo-skets

Cesc Fàbregas – Sesk

Koke – Ko-kay

Ko-kay

Ko-kay

Thụy Điển

Các cầu thủ Thụy Điển thi đấu tại Premier League ắt hẳn đã quen với việc tên họ bị gọi sai.

Cụ thể:

Andreas Isaksson – Ee-sak-son

Victor Lindelöf – Lin-de-love

Martin Olsson – Ool-son

Albin Ekdal – Ee-ek-dal

Emil Forsberg – Fosh-berry

Kim Källström – Shell-strome

Marcus Berg – Berry

Emir Kujovic – Ku-yo-vitch

Shell-strome

Shell-strome

Thụy Sĩ

Người Thụy Sĩ không chỉ dùng cả tiếng Pháp, Đức-Thụy Sĩ và Italia, mà còn có những tuyển thủ gốc Albania và Kosovor khiến việc phát âm tên họ chính xác càng phức tạp.

Cụ thể:

François Moubandje – Moo-band-jee

Fabian Schär – Share

Blerim Džemaili – Je-my-lee

Xherdan Shaqiri – Cher-dan Scha-ki-ri

Granit Xhaka – Cha-ka

Shani Tarashaj – Ta-ra-shai

Cher-dan Scha-ki-ri

Cher-dan Scha-ki-ri

Thổ Nhĩ Kỳ

Ngôn ngữ nước này giống tiếng Đức, nên từ “ş” phiên ra thành “sh”, và “c” giống với “j” (“gi”). Vấn đề là các từ “ğ” và “ı”: “ğ” được phiên thành “g” (“ch”) nhưng chưa hẳn là “g” (!), còn từ “ı” được người phát ngôn của Tuyển TNK giải thích: “Không chính xác là ‘ee’ (“I”), nhưng khó mô tả quá”.

Cụ thể:

Ahmet Çalık – Jal-ukh

Gökhan Gönül – Ger-kan Ger-nool

İsmail Köybaşı – Ees-my-il Koy-ba-shuh

Şener Özbayraklı – She-ner Erz-by-rak-ler

Caner Erkin – Ja-ner

Hakan Çalhanoğlu – Ha-kan Chal-han-och-loo

Nuri Şahin – Sha-hin

Oğuzhan Özyakup – O-hoo-zhan Erz-ya-kup

Olcay Şahan – Ol-jai Sha-han

Selçuk İnan – Sel-chuk Ee-nan

Volkan Şen – Shen

Yunus Mallı – You-nus Mal-i

Ha-kan Chal-han-och-loo

Ha-kan Chal-han-och-loo

Ukraine

Giống tiếng Nga cùng nằm trong bảng chữ cái Kirin cổ, nhưng tiếng Ukraine dễ phát âm hơn. Từ “y” phiên ra tiếng Anh thường là “I” (“i), nên Mykyta đọc thành Mi-ki-ta, thay vì Mie-kie-ta. Từ “iy” tương tự “ee”, nên “Andriy” đọc thành “Und-ree”.

Cụ thể:

Yevhen Khacheridi – Ha-che-ri-di

Yev-hen_Ha-che-ri-di

Yev-hen_Ha-che-ri-di

Wales

Hầu hết đều dễ đọc, ngoại trừ: Owain Fôn Williams phát âm là O-wayne Von Will-ee-ams.

Bài liên quan
Tin cùng chuyên mục
Video
Có thể bạn quan tâm
Xem thêm